Di tích lịch sử là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Những ví dụ tiếng Anh có từ “offical quota” dành cho bạn tham khảo thêm
Trên đây là những thông tin giải đáp câu hỏi “Vận chuyển chính ngạch tiếng Anh là gì?” mà SGMoving vừa chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về những từ tiếng anh cũng như ngữ pháp liên quan đến lĩnh vực vận tải.
sgmoving.vn kênh thông tin lĩnh vực vận tải, review các công ty chuyển nhà, chuyển văn phòng, chuyển kho xưởng, chuyển máy móc, chuyển phế liệu xây dựng.
Fanpage: https://www.facebook.com/sgmovingvn
Email: [email protected]
Học phí tiếng Anh là tuition /tʃuːˈɪʃ. ən/. Là một khoản tiền cho việc giảng dạy hoặc hướng dẫn ở trường học, cao đẳng hoặc đại học.
Học phí tiếng Anh là tuition /tʃuːˈɪʃ. ən/. Là một khoản tiền cho việc giảng dạy hoặc hướng dẫn ở trường học, cao đẳng hoặc đại học.
What is the tuition fee in Stanford University? (Học phí ở Đại học Stanford bao nhiêu?)
Students work park-time to pay tuition fees. (Sinh viên đi làm thêm để đóng học phí)
I'm not paying next year's tuition. (Tôi sẽ không trả học phí năm sau)
Students can apply for individual tuition. (Sinh viên có thể đăng ký học phí cá nhân)
Tuition at private universities has become astronomical. (Học phí tại các trường đại học tư thục đã trở nên cao ngất ngưởng)
Colleges battle red ink with tuition fee hikes. (Các trường cao đẳng tranh chấp mực đỏ với việc tăng học phí)
Your parents will have to cover your tuition fees. (Cha mẹ của bạn sẽ phải trang trải học phí của bạn)
Tuition and room and board were more than $ 25 , 000. (Học phí và tiền ăn ở hơn $ 25, 000)
Bài viết Học phí tiếng Anh là gì được biên soạn bởi đội ngũ OCA.
Cuộc sống ngày càng phát triển theo thời gian, trong tất cả các ngành nghề củng phát triển theo đòi hỏi về tiếng anh như một kỹ năng bắt buộc. Nếu muốn làm việc cho những công ty nước ngoài hay một số công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu cần phải biết và hiểu rõ một số thuật ngữ liên quan. Sau đây mời các bạn đọc để hiểu hơn về vận chuyển hàng hóa tiếng anh là gì?
Một số cách vận chuyển hàng hóa thông dụng
Trên thị trường có khá nhiều mặt hàng khác nhau về kích thước, trọng lượng nên đòi hỏi những phượng tiện vận chuyển hiệu quả nhất có thể, hiện nay có bốn cách vận chuyển thông dụng nhất là: Vận chuyển đường bộ, vận chuyển đường sắt, vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không. Mỗi cách vận chuyển chúng ta có thể lựa chọn theo tính chất hàng hóa, khoảng cách, cước phí sao cho phù hợp nhất.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ là phương pháp được sử dụng nhiều nhất hiện nay, khá hữu dụng và linh hoạt trong quá trình vận chuyển.
Khi vận chuyển bằng đường bộ đa số được sử dụng là: xe tải, xe đầu kéo, xe container…. Dùng để chở hàng hóa nguyên liệu đến nơi sản xuất, và từ nơi sản xuất đên nơi tiêu thụ dễ dàng nhất có thể.
Hình thức vận chuyển này khộng bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian, khoảng cách vận chuyển không xa. Khi có nhu cầu thì các doanh nghiệp có thể chuyển hàng nhanh chóng thông qua phương tiện vận tải bằng đường bộ.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt thông dụng cho những loại hàng hóa kích thước to lớn, cồng kềnh, hình thức vận chuyển này khá an toàn và thuận lợi khi đến tay người nhận.
Hình thức vận chuyển này không tốn nhiều cước phí, dễ hiểu hơn là quá trình vận chuyển không tốn nhiều nguyên liệu như xăng, dầu, không tốn các chi phí cầu đường, phí dịch vụ vận tải.
Đường sắt vận chuyển trên một tuyến đường riêng, hàng hóa ít bị tác động bởi các nhân tố khác, củng chính vì vậy mà hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt luôn đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên thời gian vận chuyển bằng đường sắt tương đối dài, phải kiểm hàng ở những ga cố định. Do đó khi vận chuyển hàng bằng đường sắt nên cân nhắc về thời gian.
Hình thức vận chuyển hàng hóa này dùng những phương tiện như: tàu, thuyền. Cách vận chuyển này áp dụng cho những hàng trong nước có khoảng cách xa, hàng xuất khẩu sang nước ngoài. Các tàu, thuyền thường có trọng tải lớn nên phù hợp với những mặt hàng lớn, hoặc những hàng hóa nhỏ nhưng có số lượng cực lớn.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển không bị hạn chế về số lượng, cước phí tương đối phù hợp, tuyến đường biển khá rộng nên việc vận chuyển không gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên vận chuyển hàng hóa bằng đường biển không thể đến đất liền được mà phải kết hợp với một số phương tiện vận chuyển khác. Quan trọng là thời gian vận chuyển khá dài, không phù hợp với những mặt hàng cần gấp trong thời gian ngắn.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không củng khá thông dụng nhưng chỉ thích hợp với những mặt hàng có giá trị và cần tốc độ vận chuyển nhanh nhất như: thư từ, thuốc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, vắc xin, hàng hóa có giá trị…
Có tốc độ 800 đến 1000km/h, đây được xem là phương tiện có vận tốc cao nhất trong các phương thức vận chuyển.
An toàn hàng hóa trong phương thức vận chuyển này được đánh giá khá cao, so với những phương thức vận chuyển còn lại thì vận chuyển bằng đường hàng không giảm thiểu tổn thất trong qua trình vận chuyển hàng hóa tốt nhất.
Quá trình kiểm hàng hóa bằng đường hàng không tương đối nghiêm ngặt, nhanh chóng, giảm được chi phí lưu kho tối đa.
Mặc dù quá trình vận chuyển nhanh nhưng chi phí khá cao, giới hạn về khối lượng đôi khi bị ảnh hưởng bởi thời tiết có thể bị trì hoãn quá trình vận chuyển hàng hóa.
Một số câu tiếng anh thông dụng trong vận chuyển hàng hóa
Sau đây là một số từ ngữ tiếng anh thông dụng trong công việc vận chuyển hàng hóa:
✚ Place of receipt : địa điểm nhận hàng để chở.
✚ Shipment terms : là điều khoản giao hàng giữa hai bên.
✚ Dangerus goods note: được hiểu là ghi chú hàng hóa nguy hiểm.
✚ Freight as arranged: là cước phí hàng hóa theo thỏa thuận của hai bên.
✚ Verified groos mas weight (VGM): phiếu khai báo tổng trọng lượng hàng hóa.
✚ Seller: là người bán hàng đứng tên trong hợp đồng.
✚ Buyer: người mua hàng đứng tên trong hợp đồng .
✚ Consignor: người gửi hàng, kí hợp đồng với người giao nhận.
✚ All in rate: tổng số tiền cước phí vận chuyển hàng hóa.
✚ Arrival notice: là chứng từ do hàng tàu gửi báo cho người nhận về việc hàng đã đến cảng .
✚ AS carrier: vai trò của công ty vận chuyển hàng hóa và chịu trách nhiệm với người gửi hàng.
✚ Air freight: là cước phí người gửi hàng phải trả cho hãng vận chuyển hàng không, khi mặt hàng được vận chuyển bằng máy bay.
✚ Bulk Cargo: được gọi là mặt hàng rời được vận chuyển số lượng lớn mà không cần phải đóng gói.
✚ Booking Confirnmation: có thể hiểu là xác nhận đã đặt chỗ, củng là văn bản gửi cho đại lý xác nhận đã đặt vị trí trên tàu.
✚ Cubic Meter: là thể tích của đơn hàng.
✚ Container Yard: Là bãi container, là khu vực dùng để chứa các container, là khu vận chuyển củng như trao đổi container có hàng hóa và không có hàng hóa.
✚ Carrier: là người vận chuyển hàng, vận chuyển hàng từ điểm giao đến điểm nhận.
✚ Consignee: là người có quyền hạn nhận hàng hóa.
Còn một số cách vận chuyển hàng hóa bằng những phương tiện khác nhau các bạn nên tìm hiểu.
Những từ tiếng Anh đồng nghĩa với “Official quota” (vận chuyển chính ngạch)
Dưới đây là một số từ tiếng Anh đồng nghĩa với “Official quota”:
*Lưu ý rằng kiểm tra ngữ cảnh để đảm bảo sự thích hợp của từ vựng trong mỗi tình huống sử dụng.
Vận chuyển hàng hóa tiếng anh là gì?
Vận chuyển hàng hóa tiếng anh còn được gọi là Freight, là một động từ nói về sự di chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác bằng những phương tiện khác nhau.
Vận chuyển hàng hóa là một vai trò quan trọng đối với các khâu phân phối và lưu thông hàng hóa. Công việc vận chuyển hàng hóa dường như là một việc không thể thiếu trong cuộc sống. Chúng ta hằng ngày đều di chuyển bằng các phương tiện xe máy, ô tô, máy bay.
Các mặt hàng có khối lượng to lớn thì được vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường bộ. Vật liệu sản xuất được khai thác và vận chuyển từ địa điểm nguyên liệu đến nơi sản xuất bằng tảu hỏa, tàu biển, ô tô thông dụng….. Những hoạt động này đều liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
Tin tức mới nhất: Cách đóng gói hàng hóa shoppee đơn giản hiệu quả nhất