Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, được quy định như thế nào? Thuế suất là một khoản chi phí mà các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê phải chịu khi kinh doanh. Nếu đang có ý tưởng mở nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, bạn cần hiểu rõ về mức thuế dịch vụ ăn uống để có cơ sở định giá đồ ăn, đồ uống cho quán. Hôm nay, bePOS sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về thuế dịch vụ ăn uống 2023 nhé!
Các loại nước uống đóng chai phải chịu thuế suất bao nhiêu?
Nội dung này cũng được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu. Nước uống đóng chai không thuộc những loại hàng hóa xuất khẩu hay hàng hóa thiết yếu, đầu vào sử dụng cho nông nghiệp nên phải chịu mức thuế suất 10%.
FnB, viết tắt của cụm từ tiếng anh Food and Beverage Department để chỉ một ngành chuyên về dịch vụ ăn uống, phục vụ các khách hàng có nhu cầu về ẩm thực.
Ở thời điểm hiện tại, dịch vụ ăn uống là một trong số ít ngành có tốc độ tăng trưởng vượt bậc khi nhu cầu ăn ngoài của con người ngày càng tăng và thị trưởng cũng ngày càng được mở rộng.
Thêm vào đó, khi các thiết bị cầm tay như điện thoại, máy tính bảng đang ngày càng trở nên phổ biến nên ngành dịch vụ ăn uống, đặt món ăn trực tuyến trên các thiết bị này cũng ngày càng trở nên rầm rộ. Theo đánh giá, FnB chính là một thị trường béo bở để các cá nhân và doanh nghiệp có thể khai thác và thu về lợi nhuận cao.
Lưu ý: Thông tin về FnB trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
FnB là gì? Thuế suất các sản phẩm ngành dịch vụ ăn uống FnB tại Việt Nam? (Hình từ Internet)
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống
Vậy còn thuế doanh nghiệp bao nhiêu, được pháp luật quy định thế nào? Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu đối với doanh nghiệp thì được quy định như sau:
Thuế suất các sản phẩm ngành dịch vụ ăn uống FnB tại Việt Nam?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, một số điểm được sửa đổi bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định:
Theo đó, sản phẩm ngành dịch vụ ăn uống FnB tại Việt Nam không thuộc các trường hợp áp dụng thuế suất 0% và 5% thì mức thuế suất được áp dụng đối với ngành dịch vụ ăn uống FnB sẽ là là 10%.
Tuy nhiên, hiện nay, căn cứ theo Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP, mức thuế giá trị gia tăng 10% được giảm xuống 8%. Đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống FnB tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu xác định thuộc trường hợp được giảm thuế thì áp dụng thuế suất GTGT 8% đối với dịch vụ ăn uống FnB mà mình kinh doanh.
Đối với các cá thể, hộ kinh doanh nhỏ lẻ dịch vụ ăn uống
Để tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cần chia ra các loại chủ thể kinh doanh dịch vụ. Nếu là cá thể, hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, bạn sẽ phải chịu 2 khoản thuế suất bắt buộc là thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Theo đó:
Đối với trường hợp chủ cơ sở kinh doanh không phải chịu thuế giá trị gia tăng thì tỷ lệ thuế GTGT = 0%, thuế TNCN = 1,5%.
Một số điểm cần lưu ý khác về mức thuế ngành dịch vụ ăn uống
Để trả lời câu hỏi dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cũng cần quan tâm về các mức thuế suất cụ thể. Thuế dịch vụ ăn uống 2023 được pháp luật quy định như sau:
Thực phẩm tươi, chưa qua chế biến sẽ phải chịu mức thuế GTGT là 5%.
Thuế VAT dịch vụ ăn uống 2023 mới nhất được áp dụng là 10%. Trước đó, vào năm 2022, các nhóm dịch vụ, hàng hóa thuộc mức thuế 10% sẽ được giảm xuống còn 8%, theo Nghị định 15/2022 của Chính phủ. Tuy nhiên, trong Nghị định cũng ghi rõ, mức giảm này chỉ áp dụng đến hết 31/12/2022.
Trên đây, bePOS đã giải đáp thắc mắc dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, cần chú ý những loại thuế nào. Nếu đang có ý định mở nhà hàng, quán cà phê hay quán ăn, hãy cập nhật những thông tin về các loại thuế suất, các loại chi phí phải trả trước khi bắt tay vào kinh doanh.
Đối tượng áp dụng của các mức thuế GTGT là gì?
Các mức thuế GTGT được áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ như sau:
Các loại thuế suất ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam
Vậy dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, có những loại thuế nào? Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ được nhà nước quy định những mức thuế suất khác nhau. Đối với ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam, các loại thuế suất cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp được liệt kê như dưới đây.
Một số đặc điểm của thuế dịch vụ ăn uống GTGT là:
Đây cũng là loại thuế được nhiều người nhắc đến khi tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu. Loại thuế này áp dụng đối với chủ doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh F&B. Chủ quán ăn, nhà hàng phải nộp một phần thu nhập của mình để đóng thuế thu nhập cá nhân. Với các loại thu nhập khác nhau, mức thu nhập khác nhau, mức thuế suất áp dụng cũng khác nhau. Người có thu nhập cao mức thuế suất sẽ cao.
Đây là khoản tiền doanh nghiệp phải đóng dựa trên thu nhập chịu thuế của nhà hàng, quán ăn. Là chủ nhà hàng, bạn phải biết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định các khoản thu chịu thuế và không phải chịu thuế, thực hiện nộp thuế đúng quy định pháp luật để tránh bị phạt.
Định nghĩa thuế suất ngành dịch vụ ăn uống F&B
Trước khi tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cần hiểu về khái niệm này. Thuế suất ngành dịch vụ F&B là khoản chi phí cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật. Mức thuế suất được tính bằng đơn vị phần trăm theo giá trị hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp.
Có nhiều loại thuế suất khác nhau được tính theo mức phí thuế khác nhau:
Có mấy phương pháp tính thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định như sau:
Theo đó, có 02 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là:
- Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng