Cầu Phong Châu Mới Xây Dựng Năm Nào

Cầu Phong Châu Mới Xây Dựng Năm Nào

Đăng ký Trang Vàng giúp bạn QUẢNG BÁ DOANH NGHIỆP và tiếp cận với KHÁCH HÀNG - ĐỐI TÁC - CÁC NHÀ MUA LỚN khi họ tìm kiếm nhà các nhà cung cấp dịch vụ trên Trang Vàng.

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 quy định những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:

Như vậy, khi thuộc vào các trường hợp trên thì không cần phải xin giấy phép xây dựng công trình

Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp đến Quý khách hàng các dịch vụ về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng:

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng 2024

Để xây dựng một cách hợp pháp thì cần phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà luật đã quy định. Nếu thực hiện không đúng thì có thể xử phạt hoặc nghiêm trong hơn là phải thảo dỡ công trình. Vì vậy, nếu khách hàng có thắc mắc, cần thì hãy liên hệ được tư vấn luật xây dựng thì hãy liên hệ chúng tôi qua Hotline: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Căn cứ điểm b, c, d và khoản 2 khoản 3 Điều 93 Luật Xây  dựng 2014 và điểm a khoản 1 Điểu 93 Luật Xây dựng 2014 sủa đổi, bổ sung 2020, điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các điều kiện sau:

Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, 96, 97 Luật Xây dựng 2014

Đới với nhà ở riêng lẻ tại đô thị  phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Như vậy, để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải đáp ứng đủ các điều kiện chung và riêng theo quy định

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Căn cứ khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng Xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng được thực hiện như sau:

Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phục lục II của Nghị định này

Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Nghị định nào hướng dẫn Luật xây dựng?

Các Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng gồm các Nghị định sau:

Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng

Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng

Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

Luật xây dựng mới nhất 2023 là luật nào?

Hiện tại vẫn chưa có thông tin nào về Luật xây dựng hiện hành sẽ bị thay thế cho nên Luật Xây dựng đang có hiệu lực là Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có tổng cộng 10 Chương và 168 Điều cụ thể:

Mục 2. Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện

Mục 3. Quy hoạch xây dựng khu chức năng

Mục 5. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng

Mục 6. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng

Mục 7. Tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng

Mục 8. Quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng

Chương III. Dự án đầu tư xây dựng công trình

Mục 2. Lập, thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng

Mục 3. Quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Mục 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn và người quyết định đầu tư

Chương IV. Khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng

Mục 1. Chuẩn bị xây dựng công trình

Mục 2. Thi công xây dựng công trình

Mục 3. Giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng

Mục 4. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng

Mục 5. Xây dựng công trình đặc thù

Chương VII Chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng

Mục 1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Chương VIII Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

Chương IX Trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của các cơ quan nhà nước

Tổng hợp các Thông tư và Nghị định hướng dẫn Luật Xây dựng? Luật Xây dựng mới nhất năm 2023 là luật nào? (Hình từ Internet)